Thủ tục đổi lại họ, chữ đệm và tên trên giấy khai sinh cho trẻ dưới 14 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
CÁC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI HỌ, CHỮ ĐỆM, TÊN CHO TRẺ DƯỚI 14 TUỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
- Khoản 1 Điều 28 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định:
"1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó".
- Khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về phạm vi thay đổi hộ tịch bao gồm: "Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự".
- Điều 27 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định: "UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước".
- Điều 28 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định:
"1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp các giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (theo mẫu);
- Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch (bản chính);
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu .....".
- Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch quy định: "Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó".
- Lệ phí: 5.000 đồng/việc
Như vậy, căn cứ theo các quy định nói trên, cá nhân sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 đã trích dẫn ở trên (đảm bảo nội dung lý do thay đổi tên cho phù hợp với quy định của pháp luật như: việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó) ... Việc thay đổi tên cho trẻ dưới 14 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ trẻ và phải được thể hiện rõ trong Tờ khai. UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của trẻ có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên cho trẻ; thành phần hồ sơ và trình tự, thủ tục được thực hiện theo quy định nêu trên.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1) .........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ........................ ..................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................ Giới tính:..................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................................
Dân tộc:............................................................................Quốc tịch:........................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Đã đăng ký (5) ................................................... ngày......... tháng ......... năm ................ tại số: .......... Quyển số:...................... của ....................................................................................
Nội dung: (6).....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Lý do:...............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ............................................... , ngày .......... tháng ......... năm ............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
|
||||
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký
Ví dụ: thay đổi họ, tên / cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ
/ xác định lại dân tộc / bổ sung phần khai về quốc tịch
(5) Ghi rõ loại việc, giấy tờ hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10, quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Đã đăng ký kết hôn ngày 15 tháng 10 năm 2015 tại số 155, quyển số 02/2015 của UBND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Đã đăng ký khai tử ngày 16 tháng 10 năm 2015 tại số 55, quyển số 01/2015 của UBND phường Niệm Nghĩa, quận Lê Chân, thành phố Hà Nội.
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc.
Ví dụ: Được thay đổi họ, tên từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Lanh
Được cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ từ: Lê Thị Lan, sinh năm 1977, thành: Lê Thúy Lan, sinh năm 1979
Được xác định lại dân tộc từ: dân tộc Kinh, thành: dân tộc Tày
Được bổ sung thông tin về quốc tịch thành: quốc tịch Việt Nam
Viết bình luận