Danh mục các thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế

Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế theo Quyết định 4732/QĐ-UBND ngày 05/11/2021

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC Y TẾ

 

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(02 TTHC)

GHI CHÚ

TRANG

01

Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ

Quyết định số 4732/QĐ-UBND ngày 05/11/2021

176

(2-4)

02

Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số

Quyết định số 4732/QĐ-UBND ngày 05/11/2021

177

(5-14)


 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TP HÀ NỘI

 


Thủ tục số 01: Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra.

Bước 2: Trạm Y tế cấp xã có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh ban hành tại Phụ lục 01 của Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại Trạm Y tế. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.

Bước 3: Trả Giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại Trạm y tế tuyến xã.

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh (chưa bao gồm thời gian xác minh-nếu có).

Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện


Cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ.

Cơ quan thực hiện

Trạm Y tế tuyến xã.

Kết quả thực hiện

Giấy chứng sinh.

Lệ phí

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai


Phụ lục số 02: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

Căn cứ pháp lý của TTHC

1. Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

2. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

3. Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;

4. Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.

5. Quyết định số 6106/QĐ-BYT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - KHHGĐ) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019.

 


Phụ lục số 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2019 của

Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

TỜ KHAI

Đề nghị cấp Giấy chứng sinh

(Đối với trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ)

 

Kính gửi: Trạm Y tế xã/phường/thị trấn(1).............

 

Tôi tên là:..........................................................................................................................

Số CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số ĐDCD:........................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Xin đề nghị được cấp Giấy chứng sinh theo thông tin như sau:

Họ tên mẹ/Người nuôi dưỡng:............................................................................................

Năm sinh:..........................................................................................................................

Số CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số ĐDCD:........................................................................

Ngày cấp:...... /........... /......Nơi cấp:.................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú:.............................................................................

Dân tộc:............................................................................................................................

Đã sinh con vào lúc:.... giờ.......... phút, ngày............ tháng........... năm:..............................

Tại:............................... ..............................................................................................

Số con trong lần sinh này:..................................................................................................

Giới tính khi sinh của con:................................................. Cân nặng:.................................

Dự định đặt tên con:..........................................................................................................

Người đỡ đẻ:.....................................................................................................................

 

........(2), ngày........tháng.....năm 20.....

Người đề nghị

(Ký tên, ghi rõ họ tên và quan hệ với trẻ)

 

(1): Ghi tên xã/phường/thị trấn nơi trẻ sinh ra

(2): Ghi địa danh xã/phường/thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng sinh cư trú

 

 

 

 

 

 

 


Thủ tục số 02: Xét hưng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân s

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có chứng thực. Trường hợp giy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu đin tại trụ sở UBND cấp xã/phường

Thành phần, số lượng hồ sơ

a, Thành phần hồ sơ:

1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.

2. Bn sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:

- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;

- Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền.

b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã/phường

Kết quả thực hiện

Quyết định hỗ trợ kinh phí

Lệ phí

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mu số 1a: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng có số định danh cá nhân).

Mu số 1b: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng chưa có số định danh cá nhân).

(Được sửa đổi và ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế).

Yêu cầu, điều kiện

Không có

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Bình đẳng giới năm 2006;

- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiu s khi sinh con đúng chính sách dân số;

- Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày 04/3/2019 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;

- Quyết định số 3097/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 của UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

 

Mu số 01a (mặt 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

TỜ KHAI

Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân)

Họ, chữ đệm và tên khai sinh: …………………………………………………………

Sđịnh danh cá nhân: ..................................................................................................

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi thường trú): ………………………………………

Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………..

Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP.

TT

Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ

Đánh dấu “X” vào ô tương ứng

1.

Sinh một hoặc hai con.

 

2.

Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.

 

3.

Sinh lần thnhất mà sinh ba con trở lên.

 

4.

Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.

 

5.

Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh ch có một con đ còn sng, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

 

6.

Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

 

7.

Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).

 

8.

Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu chai vợ chồng đã có con riêng (con đ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.

 

9.

Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo him xã hội bt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một ln sinh.

 

Đề nghị Ủy ban nhân dân: ……………………………… xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân s.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:

(1) (*) …………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.

(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.

Thông tin người khai thay

Giấy CMND/Thcăn cước số: …………………

Ngày cấp: ………………………………

Nơi cấp: …………………………………

Quan hệ với đối tượng hưởng: ………

Nơi thường trú/tạm trú: ………………

………………, ngàythángnăm 20 ....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)

 

* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưng chính sách hỗ trợ khi khai thay

Mẫu số 01a (mặt 2)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưng Bộ Y tế)

Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ………………………………

Nội dung xác minh

Kết quả xác minh (“”)

Người xác minh

Đúng

Không

Tên lĩnh vực được phân công ph trách

Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm

1. Là người dân tộc thiu shoặc phụ nữ là người Kinh có chng là người dân tộc thiểu shoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu schưa kết hôn

………..

…………

……................

………………..

………………..

………………..

 

 

……................

………………..

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

2. Thuộc hộ nghèo

………..

…………

………………..

………………..

 

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn

………..

…………

………………..

………………..

 

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bt buộc

………..

…………

………………..

………………..

 

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP

………..

…………

………………..

………………..

………………..

 

………………..

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

____________________

Ghi “đúnghoặc “không” vào một trong hai ô của tng dòng.

 


 

Mu số 01b (mặt 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

TỜ KHAI

Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số

(Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân)

Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………

Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……….. Dân tộc: ...........................................................

Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………

Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………

Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:

TT

Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ

Đánh dấu “X” vào ô tương ứng

1.

Sinh một hoặc hai con.

 

2.

Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.

 

3.

Sinh lần thnhất mà sinh ba con trở lên.

 

4.

Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.

 

5.

Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh ch có một con đ còn sng, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

 

6.

Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

 

7.

Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).

 

8.

Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu chai vợ chồng đã có con riêng (con đ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.

 

9.

Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo him xã hội bt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một ln sinh.

 

Đề nghị Ủy ban nhân dân: ……………………………… xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân s.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:

(1) (*) …………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.

(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND/Thcăn cước số: …………

Ngày cấp: ………………………………

Nơi cấp: …………………………………

Quan hệ với đối tượng hưởng: …………

Nơi thường trú/tạm trú: …………………

………………, ngàythángnăm 20 ....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)

 

* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưng chính sách hỗ trợ khi khai thay

Mẫu số 01b (mặt 2)

(Mẫu này áp dụng khi có Mã số định danh cá nhân)

Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ………………………………

Nội dung xác minh

Kết quả xác minh (“”)

Người xác minh

Đúng

Không

Tên lĩnh vực được phân công ph trách

Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm

1. Là người dân tộc thiu shoặc phụ nữ là người Kinh có chng là người dân tộc thiểu shoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu schưa kết hôn

………..

…………

……................

………………..

………………..

………………..

 

 

……................

………………..

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

2. Thuộc hộ nghèo

………..

…………

………………..

………………..

 

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn

………..

…………

………………..

………………..

 

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bt buộc

………..

…………

………………..

………………..

 

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP

………..

…………

………………..

………………..

………………..

 

………………..

………………..

………………..

Ngàytháng...năm 20…

____________________

Ghi “đúnghoặc “không” vào một trong hai ô của tng dòng.

 

 

Viết bình luận

Xem thêm tin tức