Thủ tục | Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân đề nghị nộp hồ sơ Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân phường Vạn Phúc Trường hợp Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp, công chức một cửa hướng dẫn công dân thao tác trên hệ thống máy tính của đơn vị (nếu có) hoặc chủ động thao tác trên hệ thống đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính Bước 2. Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: 0,5 ngày Công chức một cửa tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện kiểm tra - Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, Công chức một cửa thông báo và gửi hướng dẫn Tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02. - Nếu từ chối nhận hồ sơ, Công chức một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03. - Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống đầy đủ, chính xác theo quy định, Công chức một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống tới Cán bộ Văn hóa thông tin phường đẻ thụ lý giải quyết. Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho Tổ chức, cá nhânqua địa chỉ thư điện tử mà Tổ chức, cá nhânđã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan Bước 3: Cán bộ Văn hóa thông tin phường tiếp nhận hồ sơ do bộ phận TN&TKQ chuyển đến để thụ lý giải quyết: 0,5 ngày Bước 4: Thẩm định hồ sơ: 05 ngày Cán bộ được phân công thụ lý tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện xem xét, thẩm định: - Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, cán bộ thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo mẫu 02 hoặc lý do từ chối theo mẫu 03 trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường xem xét, phê duyệt. - Nếu đảm bảo yêu cầu: Thực hiện xác minh thực tế và báo cáo kết quả thẩm định Cán bộ thụ lý hồ sơ hoàn thiện Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh tích chuyển trên hệ thống đồng thời in bản cứng trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường xem xét, phê duyệt. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04. Bước 5. Xem xét kết quả thẩm định: 02 ngày Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường tiếp nhận kết quả thẩm định, xem xét hồ sơ - Nếu đồng ý, thực hiện ký Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh - Nếu không đồng ý, chuyển lại cán bộ thụ lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Bước 6. Đóng dấu & sao lưu: 01 ngày Cán bộ thụ lý hồ sơ tiếp nhận kết quả, chuyển văn thư vào số, đóng dấu, phát hành văn bản. Thực hiện nhân bản và thống kê, theo dõi, lưu trữ tại Ủy ban nhân dân phường theo quy định. Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ. Bước 7. Trả kết quả: 01 ngày Thông báo và trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân, thực hiện thu phí theo quy định (nếu có) và yêu cầu Tổ chức, cá nhân ký sổ theo mẫu 06. |
Cách thức thực hiện |
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân phường Vạn Phúc. - Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn) |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh - Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm - Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất |
Thời hạn giải quyết |
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân phường xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; |
Đối tượng thực hiện | Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan thực hiện | Cấp Xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện | Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP) |
Lệ phí |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động để Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu |
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. |
Cơ sở pháp lý |
- Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14; - Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu; - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; - Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia; - Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá; - Thông tư 22/2018/TT-BTC ngày 22/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 1/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. |